Characters remaining: 500/500
Translation

Also found in: Vietnamese - French

tùng xẻo

Academic
Friendly

"Tùng xẻo" một từ tiếng Việt có nghĩa là "hình phạt tàn bạo", thường được sử dụng để chỉ một cách trừng phạt rất khắc nghiệt, liên quan đến việc xẻo thịt từ cơ thể người. Tuy nhiên, từ này không chỉ đơn thuần một hình thức hình phạt còn được dùng để diễn tả một cách thức hành động tàn nhẫn, gây ra sự đau đớn khổ sở.

Định nghĩa
  • Tùng xẻo: một hình thức hình phạt cực kỳ tàn bạo, trong đó nạn nhân bị xẻo từng miếng thịt từ cơ thể của mình. Từ này nguồn gốc từ các hình phạt cổ xưa, thường được áp dụng cho những kẻ phạm tội nặng.
dụ sử dụng
  1. Sử dụng thông thường:

    • "Hình phạt tùng xẻo đã từng được áp dụng trong nhiều nền văn hóa cổ đại để răn đe tội phạm."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong một số tác phẩm văn học, hình phạt tùng xẻo được miêu tả như một biểu tượng cho sự tàn nhẫn bất công của xã hội."
Các cách sử dụng nghĩa khác nhau
  • Từ "tùng xẻo" chủ yếu được dùng trong ngữ cảnh nói về các hình phạt tàn bạo hoặc trong văn học để thể hiện sự tàn nhẫn.
  • Ngoài ra, từ này có thể được sử dụng như một ẩn dụ để chỉ các hành động tàn nhẫn trong cuộc sống, dụ như "Công ty đã tùng xẻo nhân viên khi sa thải không có lý do chính đáng."
Các từ gần giống từ đồng nghĩa
  • Lăng trì: Cũng một hình thức hình phạt tàn bạo, trong đó nạn nhân bị hành hạ dần dần. Đây một từ có thể được coi đồng nghĩa với "tùng xẻo."
  • Tra tấn: Có nghĩagây đau đớn cho ai đó, nhưng không nhất thiết phải liên quan đến việc xẻo thịt.
  • Hành hạ: Một từ khác có thể dùng để chỉ sự đau khổ người khác phải chịu, nhưng không nhất thiết phải hình phạt.
Lưu ý khi sử dụng
  • "Tùng xẻo" mang tính chất rất nặng nề có thể gây cảm giác khó chịu, vậy nên cân nhắc khi sử dụng từ này trong giao tiếp hàng ngày.
  • Nên sử dụng trong ngữ cảnh phù hợp, như khi thảo luận về lịch sử, văn học hoặc các vấn đề xã hội liên quan đến tội ác hình phạt.
  1. X. Lăng trì.

Comments and discussion on the word "tùng xẻo"